Giải toán 6 sách cánh diều bài 1: Tập hợp

Câu hỏi và đề bài:
Giải chi tiết bài 1: Tập hợp sách cánh diều toán 6 tập 1. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó, hãy để Baihoc.net là công cụ đắc lực hỗ trợ các em giúp các em thêm tự tin trong việc học môn toán 6.
Bài giải:

A. GIẢI BÀI TẬP GIỮA BÀI

LT1: Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10

Hướng dẫn giải:

Tập hợp A là:

A = {1; 3; 5; 7; 9}

LT2: Cho H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày. Chọn kí hiệu , thích hợp vào chỗ trống:

a) Tháng 2 ........ H;

b) Tháng 4 ......... H;

c, Tháng 12 ....... H.

Hướng dẫn giải:

H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày => H = {Tháng 4; Tháng 6; Tháng 9; Tháng 11}

Vậy:

a) Tháng 2 ∉ H;

b) Tháng 4 ∈ H;

c, Tháng 12 ∉ H.

LT3: Cho C = {x | x là số tự nhiên chia cho 3 dư 1, 3 < x < 18}. Hãy viết tập hợp C bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp

Hướng dẫn giải:

Ta có C = {7; 10; 13; 16}

LT4: Viết tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2020

Hướng dẫn giải:

Gọi D là tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2020.

Ta có D = {0; 2}

B. GIẢI BÀI TẬP CUỐI BÀI

Google:
giải toán 6 cánh diều, giải toán 6 sách cánh diều, giải cánh diều toán 6 tập 1, giải bài tập hợp sách cd

Bài tập 1: Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:

a) A là tập hơp các hình trong Hình 3;

Giải bài tập 1 bài 1: Tập hợp SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1 trang 7

b) B là tập hợp các chữ cái xuất hiện trong từ "NHA TRANG";

c) C là tập hợp các tháng của Quý II (biết một năm gồm 4 quý);

d) D là tập hợp các nót nhạc có trong khuông nhạc Hình 4;

Giải bài tập 1 bài 1: Tập hợp SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1 trang 7

Bài tập 2: Cho tập hợp A = {11; 13; 17; 19}. Chọn kí hiệu "","" thích hợp vào chỗ chấm:

a) 11 .......... A                      b) 12 ........... A

c) 14 .......... A                      d) 19 ........... A

Bài tập 3: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:

a, A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 14}

b, B = {x | x  là số tự nhiên chẵn, 40 < x < 50}

c, C = {x | x là số tự nhiên lẻ, x < 15}

d, D = {x | x là số tự nhiên lẻ, 9 < x < 20}

Bài tập 4: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:

a) A = {0; 3; 6; 9; 12; 15}

b) B = {5; 10; 15; 20; 25; 30}

c) C = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90}

d) D = {1; 5; 9; 13; 17}.

Có thể em chưa biết

Bài tập 1

a) Viết tập hợp A, B được minh họa bởi Hình 6 bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.

b) Quan sát Hình 6 và cho biết phát biểu nào sau đây là đúng:

1. a  B;                  2. m  A;

3. b  B;                  4. n  A.

Bài tập 2. Tất cả học sinh của lớp 6A đều biết chơi bóng rổ hoặc cờ vua. Số học sinh biết chơi bóng rổ là 20, số học sinh biết chơi cờ vua là 35. Số học sinh của lớp 6A nhiều nhất là bao nhiêu?

Giải sách cánh diều

Giải sách kết nối tri thức

Giải sách chân trời sáng tạo